Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014

Những kiến thức cơ bản về đồng hồ

Đồng hồ nam là một món đồ vô cùng quen thuộc với bất cứ ai, đặc biệt là nam giới, bởi sự cần thiết và tiện lợi mà chúng đem lại. Hơn nữa, với sự phát triển của nền công nghiệp thời trang như hiện nay, chiếc đồng hồ ngoài công dụng xem giờ còn là một món đồ trang sức được nam giới ưa dùng. Cá tính, lịch lãm, tạo sự hài hòa cho bộ đồ hay đơn giản chỉ là khẳng định bản thân, tất cả những điều đó, đồng hồ hoàn toàn có thể giúp bạn thể hiện.


Trong cuộc sống hiện đại, dong ho nam chinh hang trở thành đồ trang sức thời trang, đẳng cấp và khẳng định vị trí xã hội của người dùng. Ngoài chức năng chính, đồng hồ còn giúp chủ sở hữu thể hiện cá tính riêng, phù hợp với gu thời trang hay mục đích sử dụng với những dòng đồng hồ thiết kế cho nhu cầu văn phòng, dự tiệc, thể thao hay cặp đôi tình nhân...

Và sau đây là một số kiến thức cơ bản sẽ giúp các bạn hiểu rõ và thêm yêu quý đồng hồ chính hãng của mình hơn.

--- Máy đồng hồ

1.1. Đồng hồ điện tử( quartz)


- Khái niệm: Là loại máy đồng hồ chạy bằng xung động từ trường thông qua nguồn năng lượng từ pin.

+ Phân loại:

- Theo nơi sản xuất:

+ Máy Thụy Sỹ( Swiss EB, Swiss movement Quartz): Là loại máy có độ chính xác và độ bền cao, thường được lắp ở các loại đồng hồ cao cấp.

+ Máy Nhật Bản( Japan Movement, Japan Quartz).

+ Máy Đài Loan và máy Trung Quốc: Độ chính xác không cao, độ bền thấp. Thường được sử dụng để lắp đặt cho các loại đồng hồ rẻ tiền.

1.2. Đồng hồ cơ


-Khái niệm: Là loại máy đồng hồ chạy bằng năng lượng từ dây cót

+ Phân loại: Có 2 loại

- Loại đồng hồ mà người đeo phải dùng tay vặn núm đồng hồ để lên dây cót( ký hiệu là Handwinding).

- Loại tự động lên dây cót( Ký hiệu là Automatic)

Hai loại máy đồng hồ cơ trên thường là của Thuỵ Sỹ(đồng hồ cao cấp) hay của Nhật Bản.

* Chú ý:

- Đối với loại máy đồng hồ dùng tay để lên dây cót thì khi lên dây cót, người dùng chỉ vặn núm vừa tầm( vừa cảm thấy căng tay), không được vặn quá căng hết cỡ nhằm tránh bị đứt cót hay rối dây tóc của bộ máy, gây hỏng máy.

- Đối với đồng hồ tự động lên dây cót, người dùng phải thường xuyên đeo đồng hồ.

--- Kính đồng hồ


1. Kính thường( Mineral glass): Không chống xước

2. Kính cứng( Hardness glass): Chống xước nhẹ

3. Kính tráng Sapphire(S. Sapphire): Chống xước trung bình

4. Kính Sapphire( Sapphire glass, Sapphire crystal): Chống xước cao

--- Vỏ đồng hồ

1. Vỏ mạ( Base metal)

- Khái niệm: Là loại vỏ làm từ thép thường, hoặc đồng, hoặc Antimol để mạ.

- Đặc tính: Sau một thời gian từ 1 – 3 năm thì lớp mạ sẽ bị ôxy hoá(bị gỉ ), bong ra làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp của đồng hồ.

- Phân loại: Có mạ trắng và mạ vàng( mạ màu)

- Cách nhận biết:

Với đồng hồ có vỏ mạ thì trên đáy đồng hồ sẽ thường ghi là: Stainless Steel Back có nghĩa là chỉ đáy làm bằng Inox(Stainless Steel - thép không gỉ ), còn vỏ( case) là vỏ mạ hoặc trên đáy đồng hồ ghi Base Metal.

2. Vỏ thép Inox hay thép không gỉ

- Là loại vỏ làm từ inox hay thép không gỉ.

- Đặc tính: Bền, không bị hiện tượng oxy hoá, han rỉ. Loại vỏ này nếu có mạ màu thì lớp mạ thường rất bền, khó bị phai( phải từ ít nhất từ 3 năm trở lên mới có thể bị phai).

- Cách nhận biết:

Với đồng hồ có vỏ inox thì chất thép mờ, đường nét sắc cạnh, bề mặt thép trơn mịn, có vết gợn mờ của dụng cụ gia công trên mặt thép ( phay hay đúc). Trên đáy của đồng hồ thường ghi là Stainless Steel Case & Band ( dây và vỏ làm bằng thép không gỉ) hoặc All Stainless( toàn bộ đồng hồ được làm bằng thép không gỉ).

3. Các loại vỏ khác

- Vỏ hợp kim chống xước, gốm công nghệ cao( Tungsten, Ceramic): Có lõi bằng thép hoặc titan bọc hợp kim hoặc đá( gốm công nghệ cao) bên ngoài có độ cứng cao, chống xước như kính Sapphire.

- Vỏ hợp kim Titanium: Nhẹ, bền, không ôxy hoá, có màu xám tối.

- Vỏ hợp kim Aluminum( Nhôm): Nhẹ, bền không ôxy hoá, màu trắng mờ.

--- Dây đồng hồ


Các loại dây đồng hồ phổ biến hiện nay:

- Dây Inox hay thép không gỉ( Stainless Steel): Bền, không bị oxy hoá hay gỉ.

- Dây mạ: Là loại dây làm bằng thép thường hoặc bằng đồng, được mạ bóng. Loại dây này theo thời gian sẽ bị oxy hoá.

- Dây hợp kim Titanium: Nhẹ, bền, không oxy hoá, màu trắng mờ.

- Dây da( Leather Band)

- Dây da thường

- Dây da cao cấp( Da cá sấu – Crocodile leather band).

- Dây nhựa, dây vải, dây cao su( các loại đồng hồ thời trang dành cho thanh thiếu niên hay cho đồng hồ thể thao, bấm giờ).

--- Đáy đồng hồ( Back)


- Đáy đồng hồ thường được làm bằng thép không gỉ hoặc hợp kim Titanium.

+ Các loại đáy đồng hồ:

- Đáy cậy: Chống nước trung bình, một vài loại chuyên dụng chống nước tốt

- Đáy xoay( vặn ren): Chống nước tốt

- Đáy bắt vít: Chống nước trung bình, một vài loại chuyên dụng chống nước tốt.

- Đáy lắp kính( See through back) vặn ren hoặc ép gioăng có thể nhìn rõ bộ máy bên trong: chống nước trung bình.

--- Vành đồng hồ( Bezel).


- Là bộ phận nằm giữa vỏ và mặt kính của đồng hồ, thường được làm bằng thép không gỉ hay thép thường hoặc một số chất liệu khác.

- Các loại vành đồng hồ phổ biến hiện nay:

- Vành trơn

- Vành gắn hạt: Hạt gắn có thể là hạt nhựa, đá trắng, đá màu, hay đá quý như đá Sapphire hay kim cương.

- Vành chống xước: được làm bằng hợp kim Tungsten hay Ceramic.

- Vành chia độ, hướng la bàn(đồng hồ thể thao)

- Vành cố định và vành xoay( ren trong).

--- Mặt số( Dial)


+ Các chất liệu để làm mặt số đồng hồ

- Thép sơn màu, thép mài bóng.

- Khảm trai( M.O.P: Mother of Pearl)

+ Kiểu dáng

- Mặt số không lịch

- Mặt số có lịch ngày hoặc lịch thứ( Day & Date Function).

- Mặt số Chronograph: Có kim tính giây, phút, phần mười giây của giờ thể thao hoặc có kim chỉ lịch ngày, lịch thứ, lịch tháng.

- Mặt số gắn đá hoặc kim cương.

- Mức độ chịu nước của đồng hồ

--- Đơn vị để đo Độ chịu nước( chịu áp suất) của đồng hồ có thể là M, ATM hoặc BAR:

- 30M, 3ATM, 3BAR( hoặc chỉ ghi là Water Resistance): Chỉ chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa.

- 50M, 5ATM, 5BAR: chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, tắm.

- 100M, 10 ATM, 10BAR: chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, tắm, đi bơi.

- 200M, 20ATM: Chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, đi bơi, lặn.

+ Độ chịu nước của các loại đồng hồ

Độ chịu nước của đồng hồ thường được ghi ở trên mặt số hoặc đáy của đồng hồ. Mức độ chịu nước của đồng hồ phụ thuộc vào độ chịu nước của nó tuy nhiên thì thực tế thường thấy:

- Đồng hồ mỏng( máy mỏng, pin mỏng): Chịu nước trung bình

- Đồng hồ nữ kiểu lắc: Chịu nước kém hoặc trung bình( 3ATM).

- Đồng hồ lắp dây da: Thường chịu nước ở mức trung bình.

- Đồng hồ thể thao, đồng hồ Chronograph: Thường chống nước tốt đến mức độ áp suất khi bơi, một vài loại chuyên dụng có thể chịu được áp suất trong khi lặn.

- Đồng hồ có gioăng kính, gioăng núm, gioăng đáy chống nước tốt khi ở trạng thái nguyên bản( khi thay đổi gioăng sẽ bị kém đi).

- Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đối với bộ máy đồng hồ điện tử ( quartz)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét